Ngày hôm nay, NCHR sẽ giới thiệu đến các bạn những cách học viết tiếng Nhật cơ bản qua email trong bài viết dưới đây. Sẽ rất giúp ích trong công việc.
1. Học viết tiếng Nhật phần lời chào thư.
拝啓・・・・様 Kính gửi ngài Chủ tịch,
拝啓 Thưa ông
拝啓 Thưa bà
拝啓 Thưa ông/bà
拝啓 Thưa các ông bà
関係者各位 Thưa ông/bà
拝啓・・・・様 Kính gửi ông Nguyễn Văn A,
拝啓・・・・様 Kính gửi bà Trần Thị B (người nhận là nữ và đã lập gia đình)
拝啓・・・・様 Kính gửi bà Trần Thị B (người nhận là nữ và chưa lập gia đình)
拝啓・・・・様 Kính gửi bà Trần Thị B (không biết rõ tình trạng hôn nhân)
佐藤太郎様 Gửi ông (Nguyễn Văn) A
佐藤太郎様 Gửi ông A,
・・・についてお伺いします。 Tôi viết thư này để nói về…
に代わって連絡しております。 Tôi xin thay mặt… viết thư này・・・
Bạn có thể nhận thấy rằng người Nhật rất coi trọng văn hóa ứng xử, vì vậy mà cách xưng hô trong thư cũng quan trọng như trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày vậy, chúng ta cần phải chú ý vai vế và địa vị xã hội của người nhận thư để sử dụng cho đúng và chuẩn nhất.
2. Học viết tiếng Nhật phần nội dung chính của Email.
・・・・していただけないでしょうか。 Liệu ông/bà có phiền…
申し訳ありませんが・・・・してくださいませんか? Không biết ông/bà có vui lòng…
・・・・していただけると大変ありがたく思います。 Nếu ông/bà…, tôi xin vô cùng cảm ơn
・・・・していただければ幸いです Nếu ông/bà có thể…, tôi xin chân thành cảm ơn.。
・・・・を送っていただけますか。 Ông/bà có thể vui lòng gửi…
是非・・・・を購入したいと思います。 Chúng tôi rất quan tâm tới…
・・・・は可能でしょうか? Tôi xin phép hỏi liệu ông/bà…
・・・・を紹介してください。 Ông/bà có thể giới thiệu… được không?
・・・・をお送りください。 Ông/bà vui lòng gửi…
至急・・・・してください。 Chúng tôi mong ông bà nhanh chóng…
・・・していただけたら私どもは大変うれしく思います。 Chúng tôi sẽ vô cùng biết ơn nếu…
私どもは・・・・に興味があるので詳細をお知らせいただけるとありがたいです。
Chúng tôi luôn quan tâm tới… và muốn biết…
・・・・することを目的としております。 Chúng tôi dự định…
私どもは貴社のご提案を考慮し、・・・・ Chúng tôi đã cân nhắc kĩ lưỡng đề xuất từ phía ông/bà và…
大変申し訳ございませんが・・・・ Chúng tôi rất tiếc phải nói rằng…
添付ファイルは・・・・のフォーマットで開いてください。 File đã được đính kèm trong thư này có định dạng…
3. Học viết tiếng Nhật phần kết thư.
ご不明な点がございましたらどうぞお気軽にご連絡ください。 Nếu ông/bà có thắc mắc gì, xin vui lòng liên hệ với tôi.
何かお役に立てることがございましたらご連絡ください。 Nếu chúng tôi có thể hỗ trợ được gì cho ông/bà, xin hãy cho chúng tôi biết.
・・・・してくださいますようお願いいたします。 Xin chân thành cảm ơn…
この件につきましでできるだけ早くお調べいただけると大変ありがたく思います。 Tôi rất cảm kích nếu ông/bà có thể xem xét vấn đề này một cách kịp thời.
お力添えいただきありがとうございます。 Cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà.
さらに情報が必要な場合は・・・・ Nếu ông/bà cần thêm thông tin gì…
誠にありがとうございました。 Chúng tôi rất vui được phục vụ ông/bà.
敬具 Kính thư (người viết không biết tên người nhận)
敬具 Kính thư (người viết biết tên người nhận)
敬白 Trân trọng
敬具 Thân ái (người viết và người nhận có mối quan hệ thân thiết ở mức độ xưng hô với nhau bằng tên)
よろしくお願い致します。 Thân ái (người viết và người nhận có mối quan hệ thân thiết và thường xuyên liên hệ công việc).
Trên đây là những mẫu câu email mà NCHR cung cấp cho những bạn đang muốn học TN cùng NCHR căn bản trong công việc. Chúc các bạn thành công!