Khi học tiếng Nhật, chắc hẳn không ít lần các bạn bối rối khi phải dùng các hậu tố chỉ “tiền” như 代・料・賃・費・金 mà không biết liệu dùng như thế đã hợp lý hay chưa đúng không nào. Tuy không có một quy định nào rõ ràng nhưng NCHR sẽ khái quát sơ bộ cách sử dụng như sau. Cùng share về để nghiền ngẫm nào!
代 (だい – Đại) Dùng nói về khoản chi phí phải bỏ ra để nhận về thứ gì, thường là tiêu dùng cá nhân.
- 電気代(でんきだい):Tiền điện
- ガス代:Tiền ga
- 商品代(しょうひんだい):Tiền hàng hóa
- タクシー代:Tiền taxi
- 修理代(しゅうりだい):Tiền sữa chữa
代料 (りょう– Liệu) Dùng nói về khoản chỉ phí bỏ ra để nhận về thứ gì, thường là quyền lợi hay là dịch vụ. Giá tiền đã được quyết định trước theo quy định hoặc luật pháp
- 駐車料(ちゅうしゃりょう):Phí đỗ xe
- 入場料(にゅうじょうりょう): Phí vào cửa
- 使用料(しようりょう):Phí sử dụng
- 保険料(ほけんりょう):Tiền bảo hiểm người lao động phải đóng
- 送料(そうりょう):Phí gửi…
賃 (ちん – Nhâm) Dùng nói về khoản chi phí để thuê, mượn, vận chuyển
- 家賃(やちん): Tiền thuê nhà
- 労賃(ろうちん):Tiền thuê lao động
- 運賃(うんちん):Tiền vận chuyển
- 借り賃(かりちん):Tiền thuê đồ
費 (ひ – PHÍ) Dùng nói về khoản chi phí cần chuẩn bị, phải trả để làm việc gì đó.
- 学費(がくひ):Học phí
- 生活費(せいかつひ):Sinh hoạt phí
- 交通費(こうつうひ):Phí đi lại (tiền tàu, tiền xe buýt…)
- 医療費(いりょうひ):Chi phí điều trị
- 管理費(かんりひ):Phí quản lý…
金 (きん – KIM) Tiền được quy định bởi một tổ chức
- 奨学金(しょうがくきん):Tiền học bổng
- 保険金(ほけんきん):Tiền bảo hiểm được Quỹ bảo hiểm chi trả
- 最低賃金(さいていちんぎん):Lương tối thiểu
- 罰金(ばっきん):Tiền phạt