Trang chủ » THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT (P1)

THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT (P1)

  • bởi

THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT

Thành ngữ tiếng Nhật là một phần kiến thức KHÔNG THỂ THIẾU khi TTS, du học sinh học tiếng Nhật. Cũng giống như người Việt thành ngữ dùng để diễn tả các hiện tượng, tình huống hay xảy ra trong cuộc sống hàng ngày? Hãy cùng NCHR tìm hiểu thành ngữ Tiếng Nhật thông dụng qua seri Học tiếng Nhật cùng NCHR nhé.

Tại sao nên học các thành ngữ tiếng Nhật 

Thành ngữ để biểu thị những ý tưởng phức tạp một cách đơn giản và dễ nhớ hơn do đó khi học thành ngữ tiếng Nhật thực tập sinh cần sử dụng đúng ngữ cảnh, thành ngữ giúp đoạn đối thoại của bạn vừa tự nhiên, vừa giàu màu sắc
Dùng thành ngữ tiếng Nhật trong mỗi câu nói khiến thực tập sinh nói chuyện giống người Nhật hơn rất nhiều.

Thành ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ, mọi nền văn hóa. Chúng còn là yếu tố đặc biệt quan trọng đối trong tiếng Nhật.

Các bậc phụ huynh đều đề cao việc giáo dục con trẻ bằng cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Những cách nói ngắn gọn, súc tích này được sử dụng ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống tại Nhật. 

Học thành ngữ, tục ngữ không chỉ khiến bạn thạo tiếng mà còn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người vùng đất hoa anh đào từ thời xa xưa đến hiện đại.Một số thành ngữ tiếng Nhật thông dụng trong cuộc sống

1. せんりのみちもいっぽから – VẠN SỰ KHỞI ĐẦU NAN 

(Hành trình vạn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân)

せんり: Vạn dặm , みち: Con đường , いっぽ: Một bước chân , から: Từ

遠い旅路も第一歩から始まる。どんな大事業も手近なところから始まることのたとえ。千里の道も一歩より起こる。

–> Một cuộc hành trình xa lúc nào cũng bắt đầu với bước đầu tiên. Bất kì sự nghiệp to lớn nào cũng bắt đầu từ những việc nhỏ nằm trong tầm với.

Dù làm bất cứ việc gì thì cũng cần có giai đoạn khởi đầu và nếu bạn đủ quyết tâm, chắc chắn bạn sẽ làm được.

2. 馬の耳に念仏(うまのみみにねんぶつ)-ĐÀN GẢY TAI TRÂU

馬(うま): Con ngựa, 耳(みみ): Tai, 念仏(ねんぶつ): Niệm phật có nghĩa dù bạn có cố gắng niệm phật vào tai ngựa, nó cũng chẳng hiểu gì”.

人の意見やアドバイスを聞こうとしない相手には、何を言っても無駄だ。

–> Những người mà không có ý định nghe ý kiến hoặc lời khuyên của người khác thì nói gì cũng vô ích.

Vì thế câu馬の耳に念仏 có nghĩa tương tự như câu “Đàn gảy tai trâu” hoặc “Nước đổ đầu vịt”…trong tiếng Việt.

3. 隣の花は赤い(となりのはなはあかい– ĐỨNG NÚI NÀY TRÔNG NÚI NỌ


隣(となり)Kế bên, bên cạnh, 花(はな): Bông hoa,  赤い(たいかい): Sắc đỏ

他人の物はなんでもよく見えてうらやましく思えるというたとえ。

–> Nghĩa đen câu này là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn”, chỉ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình,  tương tự với câu “Đứng núi này trong núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.

4. 失敗は成功のもと(しっぱいはせいこうのもと) – THẤT BẠI LÀ MẸ CỦA THÀNH CÔNG

失敗(しっぱい): Thất bại, 成功(せいこう): Thành công ,もと: Nguồn gốc

失敗すれば、その原因を反省し、方法や欠点を改めるので、かえってその後の成功につながることになる。

–> Nếu thất bại hãy tìm hiểu nguyên nhân, thay đổi phương pháp, sửa sai khuyết điểm thì nhất định sẽ thành công sau này.

Nghĩa đen câu này là “Thất bại là nguồn gốc của sự thành công”.

5. 人生山あり谷あり(じんせいやまありたにあり) – LÚC LÊN VOI, LÚC XUỐNG CHÓ

人生(じんせい): Đời người, 山(やま): Ngọn núi , 谷(たに): Thung lũng, あり= あり : Có

人生は良いこともあれば悪いこともあるという意味で使われる言葉です。

–> Nghĩa đen câu này là “Đời người có cả núi và thung lũng”, nghĩa tương tự với câu “Sông có khúc, người có lúc”, “Lúc lên voi, lúc xuống chó” trong thành ngữ Việt Nam.

6. 竹を割ったよう

Take o watta you

たけ(tre), を(giới từ chỉ mục tiêu), わった(thể Ta của động từ waru, nghĩa là bẻ), よう(giống); “Giống như bẻ tre”.

気性がまっすぐなこと。素直で、悪いことのできない性格のたとえ。からたけを割ったよう。

–> Câu này có thể hiểu là “giống như khi bẻ đôi một thanh tre một cách dứt khoát”. Câu này chỉ người có tâm tính cởi mở, thẳng thắn.

7. 七転び八起き– SÔNG CÓ KHÚC NGƯỜI CÓ LÚC

Nana korobi ya oki

なな(7), ころび(ngã), や(số tám), おき(dậy); “7 lần ngã 8 lần đứng dậy”.

何度失敗してもくじけず、立ち上がって努力すること。 転じて、人生の浮き沈みの激しいことのたとえとして用いることもある。

–> Câu này có thể hiểu là “cuộc đời lúc lên lúc xuống”. Có nghĩa là : dù có thất bại có lặp đi lặp lại nhiều lần cũng không nản chí, gượng dậy và cố gắng đến cùng.

8. 犬猿の仲  (けんえんのなか– NHƯ CHÓ VỚI MÈO

Kenen no naka
 

Thành ngữ đồng nghĩa: 「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo)

互いの仲が非常に悪いこと。 昔から日本では犬と猿は相性が悪いとされていることから。

–> Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ” là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau.

9. 毛のない猿  (けのないさる– ĂN CHÁO ĐÁ BÁT, BẠC TÌNH BẠC NGHĨA

(Ke no nai Saru)
 

人としての人情や良心がない人をなじった言葉。体に毛がないことだけが、猿との違いだという意から。

–> Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ.

10. 棚からぼた餅 TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG
 

Tana kara botamochi
 

たな(cái giá), から(giới từ, có nghĩa là từ), ぼたもち( bánh dày bọc mứt đậu);

思いがけない好運を得ること、労せずしてよいものを得ることのたとえ。

“Bánh dày bọc mứt đậu rời từ trên giá xuống” có nghĩa là : không phải vất vả gì cả, tự nhiên vận may đến.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *