Nếu là fan của các bộ phim hoạt hình Nhật Bản chắc hẳn bạn sẽ không còn lạ lẫm với chữ “Nà ní”. Vậy “Nà ní” trong tiếng Nhật là gì? Cách sử dụng như thế nào? Cùng NCHR đi tìm hiểu ngay nhé!
Nà ní tiếng Nhật là gì?
Nà ní thực chất là phiên âm của なに (nani) trong tiếng Nhật chứ không phải của tiếng Hàn mà nhiều người vẫn lầm tưởng. Nó có nghĩa là “cái gì” tương ứng với nghĩa của từ “what” trong tiếng Anh.
Trong các bộ phim hoạt hình Nhật Bản, từ “Nà ní” hay được các nhân vật sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên trước câu nói trước của người đối diện. Ý nghĩa ở đây là Cái gì cơ? Cái gì vậy? Anh/ chị / bạn / em nói thật không? Khi thể hiện ý ngạc nhiên thì chữ “ni” ở phía sau sẽ được đọc nhấn âm cao hơn vì thế chúng ta nghe thành “nà ni”, tuy nhiên thực chất chỉ là “na ní”.
Bên cạnh đó người ta còn sử dụng nà ní để thể hiện sự tức giận, nếu người nào đó làm điều gì trái ý bạn, bạn có thể gằn giọng lên và nói nà ní tức là “bạn đã làm cái gì vậy?”
Nà ní có giống nghĩa như “really” hay “what” trong tiếng Anh không?
Có nhiều bạn cho rằng nghĩa của từ “nà ní” giống với nghĩa của từ “really” trong tiếng Anh tức là “thật á”. Tuy nhiên thực chất “nà ní” không hoàn toàn có nghĩa như vậy. Nếu bạn muốn nói “thật á” trong tiếng Nhật thì bạn nên sử dụng “honto / thật á” hoặc dùng “uso/ nói dối”, nói với ngữ điệu ngạc nhiên nó sẽ mang ý nghĩa “Thật vậy á?”
Ngoài ra, nghĩa của từ “nà ní” cũng hoàn toàn không tương đương với từ “what” trong tiếng Anh và “cái gì” trong tiếng Việt. Để hỏi “cái này là cái gì” trong tiếng Nhật người ta sẽ sử dụng từ “nan” trong câu để hỏi: “cô rê wá nan đề sự cá”.
Cách sử dụng “nà ní”
Trong thực tế, có nhiều trường hợp từ “nà ní” chưa được sử dụng đúng lúc đúng chỗ. Ví dụ như bạn nói “nà ní” để đáp lại lời nói của ông bà, cô chú, người lớn tuổi thì sẽ khiến họ không hiểu gì và cho rằng bạn có thái độ hỗn láo, không tôn trọng người lớn, ăn nói lấc cấc. Thậm chí ngay cả với bạn bè cùng độ tuổi nhưng xa lạ, chưa quen biết thì cách đáp lời của bạn như vậy cũng khó để chấp nhận.
Tóm lại “nà ní” được sử dụng nhiều nhất trong 2 trường hợp là khi bạn đáp lại câu gọi của ai đó, khi bạn chưa nghe rõ được câu hỏi từ người đối diện và muốn hỏi lại, khi bạn đang ngạc nhiên.
Mặc dù không có chuẩn mực hay quy định gì về việc sử dụng các từ lóng trong tiếng Nhật tuy nhiên để tránh việc gây mất thiện cảm khi giao tiếp với mọi người thì các bạn cần học cách sử dụng chúng một cách phù hợp nhất. Khi bạn sử dụng “nà ní” với những người đã và đang học tiếng Nhật thì họ còn có thể hiểu được tuy nhiên với những bạn chưa từng tiếp xúc với những người như thế này thì họ sẽ không thể hiểu được bạn nói về điều gì, như vậy tất nhiên hiệu quả giao tiếp sẽ không tốt.
Qua bài viết này chắc các bạn đã hiểu được “nà ní” là gì trong tiếng Nhật và cách sử dụng nó như thế nào rồi phải không? Hãy sử dụng đúng lúc đúng chỗ trong các trường hợp để việc giao tiếp đạt được hiệu quả tốt nhất nhé!