Trang chủ » THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT (PHẦN 2)

THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT (PHẦN 2)

  • bởi

Tiếp theo các thành ngữ đã học ở phần trước, mời các bạn cùng NCHR khám phá thêm vài thành ngữ trong tiếng Nhật nhé! thỉnh thoảng dùng khi giao tiếp với người Nhật cũng vui lắm ạ!

11. 鬼に金棒 (おににかなぼう)

-> Đưa roi vàng cho quỷ.
-> Hành động tiếp thêm sức mạnh, quyền lực cho những người/ thế lực vốn đã mạnh.

12. 海老で鯛を釣る(えびでたいをつる)

  • Dịch nghĩa: Câu cá tráp bằng tôm.
  • Ý nghĩa: Chỉ một con tôm nhỏ bé, những cũng có thể câu được con cá tráp to và quý giá. Vậy nên từ những việc nhỏ, từ những nỗ lực nhỏ bạn có thể có được những việc lớn, đạt được những lợi ích lớn.

13. 飼い犬に手を噛まれる (かいいぬにてをかまれる)

Bị những người mình từng tin tưởng giúp đỡ phản bội.
VD: 彼にはあれだけよくしてあげたのに、これでは飼い犬に手を噛まれるようなものだ。
Tôi đã đối xử với anh ta tốt như vậy mà giờ anh ta lại phản bội tôi thế này đây.

14. 井の中の蛙 – ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
 

I no naka no kawazu
 い(cái giếng), のなかの(bên trong), かわず(con ếch); “Ếch ngồi trong giếng”. Câu này có thể hiểu là “ếch ở trong giếng thì không biết gì về đại đương mênh mông”, có nghĩa là : nhận xét, đánh giá sự vật một cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp.

15. 煙あれば火あり (けむりあればひあり) – KHÔNG CÓ LỬA LÀM SAO CÓ KHÓI

Kemuri areba Hi ari
 

Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”
 Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại

16. 勝って兜の緒を締めよ。– THẮNG KHÔNG KIÊU BẠI KHÔNG NẢN

Kattekabutonoowoshimeyo
Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ.

17. 朝飯前 (あさめしまえ) – DỄ NHƯ ĂN BÁNH
 

Asa me shimaeNghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sángNghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức


18. 見ぬが花 (みぬがはな) – NGƯỜI TÍNH KHÔNG BẰNG TRỜI TÍNH
 

Minu ga hana
 Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoaNghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng

19. 草を打って蛇を驚かす ( くさをうってへびをおどろかす) – ĐÁNH RẮN ĐỘNG CỎ

Kusa wo utte Hebi wo odorokasu
 Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan.

20. 夫夫たり婦婦たり ( ふふたりふふたり) – THUẬN VỢ THUẬN CHỒNG TÁT BIỂN ĐÔNG CŨNG CẠN

Fufu tari Fufu tari –  “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *