Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật:
1. い・形容詞 (い・けいようし): Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm い
Ví dụ: たのしい: vui vẻ; やさしい: hiền/ dễ; たかい: cao, đắt; おおきい: to, lớn
2. な・形容詞 (な・けいようし): Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng な . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な
Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản; きれいな: đẹp/sạch; しずかな: yên tĩnh
Các cấu trúc cơ bản của tính từ:
1. Tính từ -i:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i + です。
Ví dụ: このほんは おもしろいです。Cuốn sách này thú vị.
このコンピューターは たかいです。Cái máy tính này đắt.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。
Ví dụ: このほんは おもしろくないです。Cuốn sách này không thú vị.
このコンピューターは たかくないです。Cái máy tính này không đắt.
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。
Ví dụ: きのうは あつかったです。Hôm qua trời nóng. (あつい: nóng)
パーティーは たのしかったです。Bữa tiệc đã (rất) vui. (たのしい : vui)
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。
Ví dụ: きのうは あつくなかったです。Hôm qua trời không nóng
パーティーは たのしくなかったです。Bữa tiệc đã không vui.
Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
Ví dụ: きのう あつかったね。Hôm qua nóng nhỉ.
このコンピューター たかいよ。Cái máy tính này đắt đấy.
2. Tính từ -na:
Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + です。
Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch. (きれいな: đẹp/sạch)
かのじょは ゆうめいです。Cô ấy nổi tiếng đấy. (ゆうめいな: nổi tiếng)
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「だ」
Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.
Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません。
Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.
かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません。Cô ấy không nổi tiếng.
Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない」
Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)
Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。
Ví dụ: このへんは しずかでした。Khu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずかな: yên tĩnh)
きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rảnh)
Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった」
Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.
Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありませんでした。
Ví dụ: このへんは しずかではありませんでした。Khu vực này đã không yên tĩnh.
きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。Hôm qua tôi đã không rảnh.
Lưu ý: Cách nói ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.
Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.