Ngôn ngữ nào trên thế giới cũng chứa chấp những từ “lạ lùng” như trên trời rơi xuống khiến bạn bối rối hoặc bất ngờ khi gặp. Đặc biệt có những từ không chỉ hàm chứa ý nghĩa đơn lẻ mà nó thể hiện một nội dung vô cùng phong phú. Các từ tiếng Nhật thú vị này xuất phát từ nhiều hoàn cảnh khác nhau, được sử dụng trong hệ thống tiếng lóng nên nếu am hiểu và sử dụng bạn sẽ chứng tỏ mình rất sành điệu. Hãy cùng NCHR khám phá thêm về các từ đó nhé!
1. Từ tiếng Nhật thú vị chỉ người
1.1. キープ君 (きーぷくん) Kīpu-kun
Tạm dịch là “bạn trai để dành”, bạn trai hờ. Là người mà các cô gái sẽ tạm xem là bạn trai trước khi một “anh chàng trong mơ” xuất hiện.
1.2. クリスマスケーキ (くりすます けーき) Kurisumasukēki
Bạn sẽ tưởng rằng đây là từ chỉ “bánh giáng sinh”? Thế thì có gì mà lạ? Nhưng thật ra từ này ám chỉ người phụ nữ đã qua tuổi 25 mà chưa kết hôn. Có nghĩa là đang treo biển “ế” rồi đấy.
1.3. 教育ママ (きょういく まま) Kyōiku mama
Danh từ để chỉ những bà mẹ ám ảnh với việc giáo dục con mình. Ngày nay các bà mẹ kiểu này khá phổ biến.
1.4. バーコード人 (ばーこーど じん) Bākōdo hito
Đây cũng là một danh từ khá hài hước, nói về người có mái tóc thưa hói mà lại chải rất mượt, kiểu đầu tương tự như một đoạn mã vạch.
2. Từ chỉ hành động
2.1. 蛇足 (だそく) Dasoku
Từ này dùng để chỉ những gì hoàn toàn thừa thãi, không cần thiết thậm chí có thể có hại giống như vẽ rắn thêm chân.
2.2. 積ん読 (つんどく) Tsundoku
Thật bất ngờ khi từ ngắn củn này lại mang ý nghĩa rất dài là hành động bỏ phí một cuốn sách không đọc mặc dù đã mua nó, đồng thời chất đống nó với một lô sách không đọc khác nữa.
2.3. 過労死 (かろうし) Karō shi
Chết do làm việc quá sức, chết vì lao lực. Bạn đã bắt gặp từ này bao giờ chưa nhỉ? Nó mang nghĩa hoàn toàn nghiêm túc nhé!
2.4. 口寂しい (くちさびしい) Kuchisabishī
Nghĩa đen của nó là “miệng cô đơn” nghe hài quá nhỉ? Ý của từ này muốn diễn tả cảm giác nhạt mồm, buồn mồm muốn ăn ngay một cái gì đó cho dù bạn hoàn toàn không thấy đói.
2.5. ターン現象 (ゆーたーんげんしょう) U tān genshō
“Hiện tượng chữ U” nhằm mô tả quá trình một người sinh ra lớn lên ở một miền xa xôi hẻo lánh, thoát ly lên thành phố học tập và làm việc rồi cuối cùng lại quay về.
3. Các từ miêu tả vẻ đẹp
3.1. 木漏れ日 (こもれび) komorebi
Không cần diễn tả dài dòng, người Nhật có những từ rất ngắn gọn để miêu tả vẻ đẹp hệt như thơ. Chẳng hạn từ này có nghĩa là ánh nắng lung linh xuyên qua tán lá.
3.2. バックシャン (ばっくしゃん) Bakku shan
Từ này để chỉ một cô gái chỉ đẹp khi cô ấy được nhìn thấy từ phía sau. Nghe vậy bạn đã biết là nhìn từ phía trước cô ấy thế nào rồi.
3.3. 幽玄 (ゆうげん) Yūgen
Từ này khá đa nghĩa, nó còn thay đổi tùy thuộc hoàn cảnh sử dụng nhưng nhìn chung nó đề cập đến cảm giác bí ẩn của vẻ đẹp hoặc bản chất của vũ trụ. Một vẻ đẹp xa xôi, huyền bí, đầy thách thức.
3.4. 花鳥風月 (かちょうふうげつ) Kachōfūgetsu
Bạn thấy từ này được ghép bởi bốn chữ Kanji lần lượt hoa, chim, gió, trăng. Tuy nhiên khi đi cùng nhau thành bộ thế này chúng lại mang nghĩa chung là nét đẹp của thiên nhiên.
4. Các từ tiếng Nhật xuất phát từ tiếng Anh
Thực tế các từ bắt nguồn từ tiếng Anh và có phát âm giống hệt phiên âm tiếng Anh khá nhiều trong tiếng Nhật. Chúng được gọi là 和製英語 (Wasei eigo ). Đôi khi bạn có thể nghe thấy người Nhật nói các từ quen thuộc như ファイト (Faito) vốn là từ Fight trong tiếng Anh. Sau đây là một vài thí dụ cho Wasei eigo
4.1. ハイテンション (はい てんしょん) Hai tenshon
Từ này có phiên âm gần chính xác như từ gốc “Hign tension” nghĩa là trạng thái đang tràn đầy nhiệt huyết và năng lượng.
4.2. パラサイトシングル (ぱらさいと しんぐる) Parasaitoshinguru
Xuất phát từ tiếng Anh Parasite single (ký sinh trùng đơn) chỉ một người đã đủ trưởng thành để tự lập song vẫn thích dựa dẫm cha mẹ.
4.3. ノミュニケーション (のみゅにけーしょん) Komyunikēshon
Đọc to lên và bạn có nhận ra từ này giống từ nào trong tiếng Anh không. Chính xác, chính là “communication”. Trong tiếng Nhật nó có nghĩa là trò chuyện trong khi cùng nhau nhật nhẹt.
4.4. オーバードクター (おーばー どくたー) Ōbādokutā
Từ tiếng Nhật thú vị này là phiên bản tiếng Nhật của từ tiếng Anh “over doctor” và nó dùng để chỉ những người có bằng tiến sĩ mà vẫn thất nghiệp.
4.5. バイキング (ばいきんぐ) Baikingu
Có nguồn gốc từ tiếng Anh “Viking” (chỉ quân cướp biển) nhưng ở Nhật nó lại là cách gọi các nhà hàng phục vụ tiệc buffet nơi mà bạn có thể ăn các thức ăn tự chọn bao nhiêu tùy thích.
5. Các từ liên quan đến mèo
Kỳ lạ là mèo cũng xuất hiện trong rất nhiều từ lạ lùng của Nhật, và tất nhiên là mặc dù không được hiểu như nghĩa gốc nhưng chúng cũng có ít nhiều liên quan.
5.1. 猫舌 (ねこじた) Nekojita
Lưỡi mèo, từ này dùng để chỉ tất cả những ai quá nhạy cảm, không thể ăn uống được đồ nóng
5.2. 猫に小判 (ねこに こばん) Nekonikoban
Đồng vàng trước mặt mèo, ám chỉ hành động tặng, biếu ai đó cái gì khi mà họ hoàn toàn không biết giá trị của nó.
5.3. 猫かぶり (ねこかぶり) Nekokaburi
Đầu mèo. Từ này có ý nghĩa tương đương với câu sói đội lốt cừu, chỉ sự giả bộ hoặc người ra vẻ ngây thơ, thanh thiện.
6. Một số từ thú vị khác
6.1. 無礼講 (ぶれいこう) Bureikō
Từ này không chỉ biểu thị sự chè chén vô tư mà nó còn chỉ sự bất chấp địa vị, ai cũng có thể tự do ngôn luận và hành động mà không quan tâm đến thái độ của những người khác.
6.2. 頭寒足熱 (ずかんそくねつ) Zukansokunetsu
“Đầu lạnh chân ấm”- là một câu tóm tắt chỉ môt thói quen của người Nhật đó là sử dụng こたつ (kotatsu) một hệ thống lò sưởi điện làm ấm chân được đặt ở dưới bàn, xung quanh phủ chăn dày để giữ nhiệt. Có thể gọi vắn tắt là “bàn sưởi”.
6.3. 夏炉冬扇 (かろとうせん) Karotōsen
Nôm na nghĩa đen của cụm từ này là “lò sưởi mùa hè, quạt mùa đông” – ý chỉ những vật hoàn toàn vô dụng, không đúng lúc, chẳng được tích sự gì.
6.4. 三日坊主 (みっかぼうず) Mikkabōzu
Từ tiếng Nhật thú vị này thể hiện sự bỏ cuộc quá sớm khi làm việc gì. Thường nhấn mạnh vào những người tính cách thất thường, làm gì chỉ vài ba hôm là chán.