Trang chủ » CÁCH ĐỌC BẢNG LƯƠNG TRONG TIẾNG NHẬT

CÁCH ĐỌC BẢNG LƯƠNG TRONG TIẾNG NHẬT

  • bởi

Sau khi chính thức đi làm khoảng 1 tháng, vào khoảng cuối tháng từ ngày 20 đến 27  (tùy từng công ty) bạn sẽ nhận được tháng lương đầu tiên. Khoản lương mà công ty chuyển khoản cho bạn so với lương chính thức mà công ty trả cho bạn sẽ lệch khá nhiều. Nhiều bạn khi nhận lương cũng bất ngờ sao lại bị trừ nhiều thế. Hãy cùng NCHR tìm hiểu các khoản, mục có trong bảng lương chi tiết khi bạn nhận được để hiểu rõ hơn nhé.

給与明細書(きゅうよめいさいしょ):Bảng lương chi tiết thường bao gồm 3 mục chính sau
(1) 「支給」(しきゅう): Các khoản công ty trả.
(2) 「控除」(こうじょ): Các khoản bạn bị khấu trừ khi nhận lương.
(3) 「勤怠」(きんたい): Số ngày làm, ngày nghỉ, thời gian làm.

(1) Các khoản công ty trả cho bạn 支給

Các khoản công ty trả cho bạn bao gồm có lương cơ bản và các khoản trợ cấp. Tùy theo công ty mà sẽ có các khoản trợ cấp khác nhau.
+ 基本給(きほんきゅう): Lương cơ bản
+ 役職手当(やくしょくてあて): Phụ cấp chức vụ
+ 住宅手当(じゅうたくてあて): Phụ cấp nhà ở
+ 家族手当(かぞくてあて): Phụ cấp người có gia đình (thông thường chỉ dành cho vợ con người đó)
+ 時間外労働手当(じかんがいろうどうてあて): Phụ cấp làm ngoài giờ
+ 深夜労働手当 (しんやろうどうてあて): Phụ cấp làm ngoài giờ buổi đêm
+ 休日労働手当 (きゅうじつろうどうてあて): Phụ cấp làm ngày nghỉ
+ 多言語手当(たげんごてあて): Phụ cấp ngoại ngữ
+ 資格手当(しかくてあて): Phụ cấp khi có chứng chỉ bằng cấp
+ 出張手当(しゅっちょうてあて): Phụ cấp đi công tác

(2) Các khoản khấu trừ 控除

・ 社会保険料(しゃかいほけん): Tiền bảo hiểm xã hội

・所得税(しょとくぜい): Thuế thu nhập. Đây là khoản thuế thu nhập phải đóng tương ứng với thu nhập tháng đó.

・住民税(じゅうみんぜい):  Thuế thị dân (có một số công ty không khấu trừ khoản thuế thị dân mà bạn phải tự đóng cho quận nơi bạn sống) Là khoản thuế thị dân phải đóng cho thành phố, khoản này được tính dựa trên tổng thu nhập năm trước.

Trong trường hợp công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, các khoản đóng cụ thể gồm có:

・健康保険料(けんこうほけんりょう): Tiền bảo hiểm y tế
→Phòng khi gặp các vấn đề về sức khỏe sẽ được hỗ trợ chỉ phải trả 30% chi phí khám bệnh (giống với bảo hiểm quốc dân)

・厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう):  Tiền bảo hiểm hưu trí – quỹ lương hưu
→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo bạn sẽ nhận được 1 khoản lương hưu (年金ねんきん) khi về già (từ 65 tuổi trở lên), hoặc tử vong/ mất khả năng làm việc.

・雇用保険料(こようほけんりょう): Tiền bảo hiểm lao động
→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/ nuôi con sẽ nhận được khoản trợ cấp tương đương.

Thông thường, các công ty sẽ  trả 50% tiền bảo hiểm xã hội cho bạn, bản phải tự chi trả 50% còn lại. Mức tính tiền bảo hiểm xã hội sẽ tùy thuộc vào thu nhập của từng người. Nếu bạn lương cao thì tiền bảo hiểm xã hội sẽ cao. Bởi vậy có rất nhiều trường hợp lương tăng 1 chút mà bảo hiểm tăng nên tính ra tiền lương thực tế nhận được lại không tăng là mấy.

(3) Số ngày làm, ngày nghỉ, giờ làm 勤怠

+ 出勤日数(しゅっきんにっすう): Số ngày đi làm
+ 有給消化 (ゆうきゅうしょうか): Số ngày đã nghỉ phép
+ 有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう): Số ngày nghỉ phép còn lại
+ 欠勤日数(けっきんにっすう): Số ngày nghỉ không phép
+ 所定内出勤(しょていないしゅっきん): Tổng số giờ đi làm theo quy định
+ 時間外労働時間(じかんがいろうどうじかん): Thời gian làm việc ngoài giờ
+ 深夜残業時間(しんやざんぎょうじかん): Thời gian làm việc ngoài giờ buổi đêm
+ 休出日数(きゅうしゅつにっすう): Số ngày nghỉ đi làm
+ 休出時間(きゅうしゅつじかん): Sốgiờ ngày nghỉ đi làm
+ 遅刻時間(ちこくじかん): Thời gian đi muộn sau giờ làm việc
+ 遅刻回数(ちこくかいすう): Số lần đi muộn sau giờ làm việc
+ 早退時間(そうたいじかん): Thời gian về sớm hơn giờ làm việc
+ 早退回数(そうたいかいすう): Số lần đi về sớm hơn giờ làm việc

TIỀN LƯƠNG NHẬN ĐƯỢC 手取り(てどり)

Tiền lương bạn nhận được (手取り tedori) là khoản mà nhận được thông qua chuyển khoản (銀行振込額) sẽ là số tiền công ty trả cho bạn (支給) trừ đi số tiền khấu trừ (控除) bao gồm thuế bảo hiểm các loại.

手取り金額】=【支給】 – 【控除】

Hy vọng rằng bài viết này của NCHR cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với https://www.facebook.com/nchr.vn để có câu trả lời sớm nhất.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *